6 loại hình bảo hiểm ô tô mà chủ xe cần quan tâm

Hiện nay, đời sống của người dân ngày càng cao, việc thỏa mãn nhu cầu sở hữu một chiếc ô tô không còn là vấn đề xa xỉ.  Và khi sở hữu một chiếc xe ô tô đó không chỉ là phương tiện mà còn là tài sản quan trọng của mỗi người.  Chính vì thế việc mua bảo hiểm ô tô là một điều vô cùng quan trọng, cần thiết và tuyệt vời hơn đây là một cách làm rất thông minh của bạn để giảm thiểu tối đa những thiệt hai nếu như có vấn đề bất trắc xảy ra với chiếc xe. Nếu bạn còn băn khoăn trong việc tìm hiểu các loại hình bảo hiểm ô tô hãy đọc ngay bài viết dưới đây nhé.

HỖ TRỢ TƯ VẤN BẢO HIỂM:

0902.642.058 hoặc 0983.425.058

1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô.

Hay còn gọi là bảo hiểm ô tô bắt buộc áp dụng đối với mọi chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô bắt buộc

                   Giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô bắt buộc

1.1 Phạm vi bảo hiểm :

  • Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  • Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

1.2 Mức trách nhiệm bảo hiểm :

  • Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
  • Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây ra là 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
  • Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào Mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
Xem thêm: Bảo hiểm ô tô bắt buộc hcm

2. Bảo hiểm tai nạn lái phụ xe và người ngồi trên xe.

Là bảo hiểm dành cho lái phụ xe và người ngồi trên xe trong quá trình tham gia giao thông, lên xuống xe trong quá trình tham gia giông thông không may bị tai nạn.

2.1 Phạm vi bảo hiểm :

  • Tai nạn đối với người được chở trên xe: Thiệt hại thân thể do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
  • Tai nạn đối với lái, phụ xe: Thiệt hại về thân thể do tai nạn liên quan trực tiếp đến việc sử dụng chiếc xe đó.  

2.2 Quyền lợi bảo hiểm :

  • Trường hợp người được bảo hiểm bị tử vong do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, PJICO sẽ chi trả số tiền được ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm.
  • Trường hợp bị thương tật tạm thời thuộc phạm vi bảo hiểm hiểm , PJICO sẽ chi trả số tiền như sau :
    • Đối với mức trách nhiệm bảo hiểm dưới 20 triệu đồng : Chi trả theo bảng tỷ lệ tai nạn thương tật do PJICO ban hành.
    • Đối với mức trách nhiệm bảo hiểm trên 20 triệu đồng : Chi trả theo chi phí thực tế nhưng không vượt quá bảng tỷ lệ tai nạn thương tật do PJICO ban hành.
Xem Thêm: Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe

3. Bảo hiểm vật chất xe ô tô.

Là loại hình bảo hiểm ô tô tự nguyện hay còn có tên gọi khác là bảo hiểm thân vỏ xe ô tô.

3.1 Phạm vi bảo hiểm :

PJICO chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ xe cơ giới những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được trong những trường hợp sau:

  • Đâm, va (bao gồm cả va chạm với vật thể khác ngoài xe cơ giới), lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào; 
  • Hỏa hoạn, cháy, nổ;
  • Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên;
  • Mất toàn bộ xe do trộm, cướp.

3.2 Quyền lợi bảo hiểm :

Trong trường hợp xe ô tô bị tổn thất thuôc phạm vi bảo hiểm, PJICO sẽ chi trả những chi phí hợp lý để sửa chữa cho xe ô tô trả lại tình trạng ban đầu.

Xem ThêmBảo hiểm thân vỏ ô tô giá bao nhiêu

3.3 Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô:

Về phí bảo hiểm vật chất cơ bản là từ 1.4% đến 1.7%, bên cạnh đó quý khách có thể chọn thêm các điều khoản bổ sung như mất cắp bộ phận, không khấu hao khi thay thế mới, lựa chọn cơ sở sữa chữa, thiệt hại động cơ khi đi vào vùng bị ngập nước ( Thủy Kích), bảo hiểm áp dụng mức khấu trừ : 500.000 đồng/ Vụ.

4. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện.

Là phần trách nhiệm tăng thêm ngoài mức bảo hiểm ô tô bắt buộc của nhà nước mà chủ xe muốn tham gia.

4.1 Phạm vi bảo hiểm :

  • Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  • Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

4.2 Quyền lợi bảo hiểm :

Trưởng hợp tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm ô tô bắt buộc mà số tiền chủ xe bồi thường cho nạn nhân vượt qua mức trách nhiệm bảo hiểm ô tô bắt buộc, PJICO sẽ bồi thường phần chênh lệch như sau:

  • Về người : Sau khi chi trả hết mức trách nhiệm của bảo hiểm ô tô bắt buộc trong bảng phụ lục 6 – TT 22 , PJICO sẽ chi trả số tiền hợp lý cho chủ xe dựa trên mức độ phạm lỗi và số tiền chủ xe đã chi trả cho bên bị thiệt hại nhưng không vượt quá mức trách nhiệm mà chủ xe đã tham gia bảo hiểm.
  • Về tài sản : Sau khi bảo hiểm hiểm ô tô bắt buộc đã chi trả hết mức trách nhiệm, PJICO sẽ chi trả phần chênh lệch số tiền chủ xe đã bồi thường cho người bị thiệt hại dựa trên số tiền chủ xe đã tham gia bảo hiểm và mức độ lỗi trong vụ tai nạn.
Xem Thêm : Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện là gì ?

5. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa.

Là trách nhiệm dân sự của Chủ xe đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển giữa Chủ xe và chủ hàng.

5.1 Phạm vi bảo hiểm :

Những thiệt hại về hàng hóa do tai nạn mà nguyên nhân xác định do lỗi của Chủ xe gây ra trong quá trình vận chuyển hàng hóa.

5.2 Quyền lợi bảo hiểm :

Bồi thường những chi phí thực tế cần thiết và hợp lý của Chủ xe đối với hàng hoá của Chủ hàng theo quy định của Bộ luật dân sự khi xe bị tai nạn Chủ xe phải bồi thường cho chủ hàng. Số tiền bồi thường gồm các mục sau:

– Chi phí ngăn ngừa giảm nhẹ tổn thất;

– Chi phí bảo quản, xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi hàng hoá do hậu quả của tai nạn;

– Chi phí giám định tổn thất thuộc trách nhiệm của PJICO

– Giá trị hàng hoá bị tổn thất.

Tổng số các chi phí trên không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm cho hàng hoá chuyên chở trên xe.

Xem Thêm : Bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa trên xe 2020

6. Bảo hiểm ô tô hai chiều.

Là cách gọi thông thường của cánh tài xế hay chủ xe và nghĩ rằng bảo hiểm ô tô hai chiều sẽ được chi trả trong bất cứ vụ tai nạn nào. Điều đầu tiên ở đây tôi muốn khẳng định, trên thị trường chưa xuất hiện bảo hiểm nào gọi là bảo hiểm ô tô hai chiều. 

Đây là cách hiểu đơn giản, theo cách hiểu như trên, bảo hiểm ô tô hai chiều sẽ bao gồm 2 loại hình bảo hiểm:

  • Bảo hiểm trách nhiệm dấn sự xe ô tô ( Bồi thường cho người thứ ba và tài sản của người thứ ba)
  • Bảo hiểm vật chất xe ô tô ( Bồi thường cho chính chiếc xe của mình )
Xem thêmMua bảo hiểm xe ô tô hai chiều luôn được bồi thường

7. Một số câu hỏi thường gặp của khách hàng.

1. Làm thế nào tôi có thể mua bảo hiểm xe hơi/ ô tô giá rẻ?

Không khẳng định bất kì công ty nào là rẻ nhất.

Một số công ty chi rất nhiều tiền cho quảng cáo nhằm thuyết phục khách hàng về mức giá học cung cấp cho bảo hiểm xe hơi là thấp nhất. Mức giá bảo hiểm của một chiếc xe hơi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như phạm vi bảo hiểm, mức khấu trừ, năm sản xuất, mục đích sử dụng của xe.

Không bỏ qua các công ty bảo hiểm nhỏ hơn trong nước.

Một số công ty bảo hiểm nhỏ hơn trên thị trường thường đưa ra một mức phí thấp hơn so với các công ty lớn nhằm tìm kiếm khách hàng.

Kiểm tra các chương trình khuyến mãi.

Các công ty bảo hiểm hay có các chương trình khuyến mãi nhằm tri ân khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới, ví dụ như: giờ vàng mua bảo hiểm, tặng bơm thông minh, camera hành trình……

Xem xét việc tăng các khoản khấu trừ của bạn.

Khi bạn mua bảo hiểm vật chất xe, bạn có thể chọn một mức khấu trừ cao hơn để có được một mức phí bảo hiểm hợp lý hơn.

2. Tôi cần mua những loại bảo hiểm nào cho ô tô mới ?

Đầu tiên, bạn cần mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô, đây là loại hình bắt buộc mà mỗi chủ xe khi tham gia giao thông đều phải mua bảo hiểm.

Bên cạnh đó, bạn có thể mua thêm bảo hiểm vật chất xe để đảm bảo an toàn cho chiếc xe của bạn khi không may xảy ra tai nạn với một mức chi phí phù hợp (Ví dụ : Bạn mới mua xe của mình giá trị 1 tỷ đồng và bạn tự hỏi bạn có đủ khả năng thay thế nó một mình khi mình có lỗi trong một vụ tai nạn, với một mức chi phí khoảng 14 triệu đồng, bảo hiểm sẽ giúp bạn chia sẻ rủi ro đó).

3. Sau một thời gian tham gia bảo hiểm ô tô bắt buộc, tôi muốn chuyển mục đích sử dụng để chạy grab, thủ tục như thế nào?

Anh/ Chị gọi người bán bảo hiểm cho mình hoặc số điện thoại  nằm sau giấy chứng nhận bảo hiểm, sau khi tính toán chi phí tăng thêm do thay đổi mục đích sử dụng, nhân viên bảo hiểm sẽ ghi thẻ mới và thu thẻ bảo hiểm cũ về.

4. Sau thời gian sử dụng, tôi muốn đổi ô tô mới, vậy tôi có thể hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm cũ được không.

Đối với bảo hiểm ô tô bắt buộc, sẽ không được hủy bỏ hợp đồng theo quy định tại Thông Tư 22 – BTC.

Đối với bảo hiểm vật chất xe ô tô, nếu xe chưa bồi thường, sẽ được hoàn lại 70% số phí bảo hiểm tính theo số ngày còn lại theo giấy chứng nhận bảo hiểm xe. Trường hợp xe đã được bồi thường, thì không được hoàn phí.

5. Tôi bị mấy giấy chứng nhận bảo hiểm, làm gì để được cấp lại giấy bảo hiểm mới?

Thông báo ngay cho nhân viên bảo hiểm để được cấp giấy chứng nhận bảo hiểm mới.

6. Cách viết bảo hiểm ô tô?

Các thông tin sẽ được viết lên trên thẻ bảo hiểm xe ô tô:

  1. Tên chủ xe, địa chỉ, biển số xe.
  2. Số khung, số máy, loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng.
  3. Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm , ngày cấp.

Nếu bạn tham gia thêm các các loại hình bảo hiểm tự nguyện, Nhân viên bảo hiểm sẽ ghi thêm các thông tin về các loại hình bảo hiểm tự nguyện mà bạn sẽ tham gia.

7. Bảo hiểm dân sự xe ô tô 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ?

Hiện nay, giá bảo hiểm dân sự xe ô tô hay còn gọi là bảo hiểm ô tô bắt buộc được quy định tại Thông tư 22 – BTC.

Đối với xe ô tô đăng kí không kinh doanh :

  1. Giá bảo hiểm xe 4 chỗ : 480.700 đồng.
  2. Giá bảo hiểm xe 5 chỗ : 480.700 đồng.
  3. Giá bảo hiểm xe 7 chỗ : 873.400 đồng

Đối với xe ô tô đăng kí  kinh doanh :

  1. Giá bảo hiểm xe 4 chỗ : 831.600 đồng.
  2. Giá bảo hiểm xe 5 chỗ : 831.600 đồng.
  3. Giá bảo hiểm xe 7 chỗ : 1.188.000 đồng.

8. Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe ô tô?

Hiện nay, mỗi loại hình bảo hiểm xe ô tô đều sẽ có một loại hình bảo hiểm riêng. Hôm nay, chúng tôi sẽ gửi tới bạn mẫu hợp đồng bảo hiểm xe ô tô:

  1. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô. ( Tải về)
  2. Hợp đồng bảo hiểm vật chất xe ô tô

Hiện nay, Khi tham gia bảo hiểm vật chất xe, mỗi khi đi sửa chữa, bạn sẽ bị khấu trừ 500.000 đồng/ mỗi vụ. Ví dụ : Chi phí sửa xe là 10 triệu đồng, công ty bảo hiểm sẽ chi trả 9.5 triệu đồng, 500.000 đồng bạn sẽ chi trả. Đây là sự chia sẻ rủi ro giữa người tham gia bảo hiểm và công ty bảo hiểm.

Vui lòng liên hệ số điện thoại 0902 642 058 hoặc 0983 425 058, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc về bảo hiểm cho bạn.

pjico 20 năm đồng hành và phát triển

3.5/5 - (53 votes)
9 replies
    • PJICO
      PJICO says:

      Chào Anh.
      Anh cho em xin số điện thoại để tiện tư vấn cho mình nhé.
      Em cảm ơn.

      Reply
    • PJICO
      PJICO says:

      Dạ.
      Anh cho em xin số điện thoại để em liên hệ lại tư vấn cho mình ạ.
      Em cảm ơn.

      Reply
Leave a Reply
Want to join the discussion?
Feel free to contribute!

Leave a Reply

Your email address will not be published.

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.