Bỏ túi kinh nghiệm mua bảo hiểm vật chất xe ô tô
Bảo hiểm vật chất xe ô tô là gì? Cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô như thế nào? Hãy cùng chúng tôi bỏ túi kinh nghiệm khi mua loại hình bảo hiểm này nhé!
1. Bảo hiểm vật chất xe ô tô là gì?
Bảo hiểm vật chất xe ô tô là gói bảo hiểm không bắt buộc khi bạn mua ô tô nhưng lại rất cần thiết vì có tác dụng chia sẻ cùng chủ xe chi phí sửa chữa khi xảy ra các sự cố mất cắp, va chạm bất ngờ, ngoài ý muốn.
Tuy nhiên, tùy vào chính sách của từng hãng bán bảo hiểm, người mua sẽ thấy có sự khác biệt điều kiện áp dụng, quyền lợi, mức giá của bảo hiểm của từng hãng cũng khác nhau và thường được tính theo % giá trị của xe.
Bảo hiểm vật chất xe ô tô giúp chủ sở hữu xe thanh toán và chia sẻ những rủi ro, tai nạn bất ngờ có thể xảy ra trong tương lai.
2. Cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô
Trên thị trường hiện nay, xuất hiện nhiều loại gói bảo hiểm vật chất với giá thành, đối tượng và nội dung áp dụng khác nhau. Đồng thời, từng gói bảo hiểm vật chất xe ô tô sẽ có các dịch vụ đi kèm phù hợp với nhu cầu và khả năng kinh tế của người mua.
Nhìn chung, có 5 yếu tố ảnh hưởng đến phí bảo hiểm vật chất bao gồm: Phạm vi bảo hiểm, giá trị thực của xe, thời hạn bảo hiểm, mức miễn thường và tỷ lệ phí. Dưới đây là cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô phổ biến nhất hiện nay.
Phí bảo hiểm vật chất = Giá trị thực của xe x tỷ lệ phí.
Trong đó:
Giá trị thực của xe = Tỷ lệ tối thiểu chất lượng còn lại của chiếc xe sau thời gian đưa vào sử dụng x giá xe mới.
Tỷ lệ tối thiểu chất lượng còn lại của chiếc xe sau thời gian đưa vào sử dụng được xác định:
- Xe mới mua: 100% giá trị
- Xe sử dụng 1 – 3 năm: 85% giá trị
- Xe sử dụng 3 – 6 năm: 70% giá trị
- Xe sử dụng 6 – 10 năm: 55% giá trị
- Xe sử dụng trên 10 năm: 40% giá trị
Tỷ lệ phí = Tỷ lệ phí cơ bản (phạm vi cơ bản) + tỷ lệ phí lựa chọn bổ sung (phạm vi mở rộng).
Theo các chuyên gia tư vấn bảo hiểm xe, tỷ lệ phí cơ bản và phí lựa chọn bổ sung là khoản phí đã được quy định rõ ràng trong gói hợp đồng bảo hiểm vật chất. Thường thì mức phí này sẽ rơi vào khoảng 1.5% – 2%/năm tùy quy định của từng đơn vị cung cấp gói bảo hiểm vật chất.
3. Phạm vi bảo hiểm & quyền lợi.
Phạm vi cơ bản
Bảo hiểm vật chất xe ô tô chi trả trong các trường hợp sau:
- Xe không may bị va chạm, gặp tai nạn, xây xước, lật đổ, cháy nổ…
- Xe bị xây xước, hỏng hóc do vật thể bên ngoài tác động lên xe
- Xe không may bị mất cắp
Khi xảy ra va chạm, tai nạn xe ô tô, chủ sở hữu xe hãy gọi ngay cho đơn vị bảo hiểm để thông báo thiệt hại và tìm hướng giải quyết nhanh nhất.
Ngoài ra, bảo hiểm vật chất sẽ không chi trả ở những trường hợp sau:
- Xe xảy ra va chạm nhưng người lái vi phạm pháp luật khi vận chuyển hàng cấm, uống rượu bia hoặc sử dụng chất kích thích khi điều khiển phương tiện, cố ý gây tai nạn. Đồng thời, nếu xe ô tô không có đăng kiểm, chở quá tải trọng cho phép, vi phạm giao thông… hay tài xế không có giấy phép lái xe đúng quy định thì bảo hiểm vật chất xe cũng không đền bù trong trường hợp xảy ra va chạm và xe bị hỏng hóc.
- Xe ô tô bị hỏng hóc do các yếu tố như khủng bố hay chiến tranh…
- Xe bị hỏng hóc, hao mòn trong quá trình sử dụng mà không phải do yếu tố bên ngoài tác động vào.
- Xe xảy ra va chạm, gặp tai nạn hay bị mất cắp ngoài lãnh thổ của Việt Nam (trừ khi có thỏa thuận riêng với công ty bảo hiểm) cũng không được bảo hiểm vật chất xe chi trả bồi thường.
Phạm vi mở rộng
Bảo hiểm vật chất xe ô tô sẽ không bồi thường trong những trường hợp xe bị mất cắp phụ tùng. Đối với trường hợp này, chủ xe cần mua thêm gói bảo hiểm mất cắp bộ phận/ phụ tùng để được hưởng quyền lợi.
Bên cạnh đó, chủ xe cũng nên cân nhắc đến bảo hiểm thủy kích xe. Loại bảo hiểm này đặc biệt có ích trong điều kiện thời tiết mưa bão.
Thời hạn bảo hiểm vật chất xe ô tô
Thời hạn bảo hiểm 1 năm, 2 năm hay 3 năm… tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính của người mua. Trên thực tế, thời hạn càng dài thì chi phí bảo hiểm sẽ càng giảm.
4. Biểu phí bảo hiểm vật chất xe ô tô PJICO là bao nhiêu?
Biểu phí cơ bản vật chất xe ô tô:
Loại xe | Tỷ lệ phí cơ bản (%) theo thời gian sử dụng xe | Mức khấu trừ ( đồng) | |||
Dưới 3 năm | Từ 3 đến dưới 6 năm | Từ 6 đến dưới 10 năm | Từ 10 đến 15 năm | ||
Xe đầu kéo, đông lạnh, Xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản | 2,6 | 2,7 | 2,9 | 3,2 | 1.000.000 |
Rơ mooc | 1 | 1,1 | 1,3 | 1,5 | 1.000.000 |
Xe kinh doanh vận tải (KDVT), hành khách liên tỉnh | 2 | 2,1 | 2,3 | 2,5 | 1.000.000 |
Xe taxi, xe cho thuê tự lái | 2,7 | 2,8 | 3,0 | – | 1.000.000 |
Xe KDVT hàng hóa | 1,7 | 1,8 | 1,9 | 2,1 | 1.000.000 |
Xe kinh doanh chở người (còn lại) | 1,6 | 1,7 | 1,8 | 2,0 | 1.000.000 |
Xe không kinh doanh, xe bu | 1,5 | 1,6 | 1,7 | 1,9 | 500.000 |
Phí bảo hiểm điều khoản bảo hiểm bổ sung
Điều khoản bảo hiểm bổ sung | Mã điều khoản bảo hiểm bổ sung | Phụ phí bảo hiểm |
Xe hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam | ĐKBS 001 | + 50% phí bảo hiểm |
Mất cắp bộ phận | ĐKBS 002 | + 0,2% |
Chi phí thuê xe trong thời gian sửa chữa | ĐKBS 003 | + 600.000đ/năm |
Không tính khấu hao (tính đối với xe có thời gian sử dụng từ năm thứ ba trở đi) | ĐKBS 004 | + 0,1% |
Lựa chọn cơ sở sửa chữa (từ năm thứ 3 trở đi) | ĐKBS 005 | + 0,1% |
Bảo hiểm tổn thất của động cơ khi xe hoạt động trong khu vực bị ngập nước | ĐKBS 006 | + 0,1% |
(Công thức tính phí bảo hiểm gồm ĐKBS 001-006: Tỷ lệ phí cơ bản + Phụ phí bảo hiểm)
Điều khoản bảo hiểm bổ sung | Mã điều khoản bảo hiểm bổ sung | Phí bảo hiểm |
Xe lưu hành tạm thời | ĐKBS 007 | 1,5% tính theo số ngày tham gia bảo hiểm |
Xe tạm nhập tái xuất:
|
ĐKBS 008 |
|
Lưu ý:
- Biểu phí trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Xe tập lái tính: tỷ lệ phí cơ bản + 0,1%. NBH: 01/10/2016 PL.23.4-01 2.
- Tỷ lệ phí cơ bản + 0,1% nếu không áp dụng mức khấu trừ (500.000đ đối với xe không KDVT/vụ và 1.000.000đ đối với xe KDVT/vụ).
- Thời gian sử dụng xe là thời gian tính từ năm đăng ký lần đầu (xe sản xuất trong nước) hoặc từ năm sản xuất ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đối với xe nhập khẩu) đến năm tham gia bảo hiểm tính theo năm.
- Xe kinh doanh vận tải hành khách liên tỉnh là xe hoạt động trên tuyến đường mà điểm đi và đến là hai tỉnh/thành phố khác nhau và phải đi qua ít nhất 01 tỉnh/thành phố khác hoặc không đi qua ít nhất một tỉnh/thành phố khác nhưng khoảng cách giữa điểm đi và điểm đến (01 lượt) trên 100 km.
- Mỗi một rủi ro, điều khoản bảo hiểm bổ sung khác: Tỷ lệ phí cơ bản + 0,1%.
Phí bảo hiểm xe ô tô kinh doanh vận tải
Áp dụng với xe taxi, xe chạy Grab, xe hợp đồng, xe cho thuê tự lái, xe container…
LOẠI XE | PHÍ BH | VAT | TỔNG PHÍ |
5 chỗ | 756,000 | 75,600 | 831,600 |
7 chỗ | 1,080,000 | 108,000 | 1,188,000 |
8 chỗ | 1,253,000 | 125,300 | 1,378,300 |
16 chỗ | 3,054,000 | 305,400 | 3,359,400 |
24 chỗ | 4,632,000 | 463,200 | 5,095,200 |
29 chỗ | 4,933,000 | 493,300 | 5,426,300 |
45 chỗ | 5,413,000 | 541,300 | 5,954,300 |
54 chỗ | 5,683,000 | 568,300 | 6,251,300 |
Taxi 5 chỗ | 1,285,200 | 128,520 | 1,413,720 |
Taxi 7 chỗ | 1,836,000 | 183,600 | 2,019,600 |
Taxi 8 chỗ | 2,130,100 | 213.010 | 2,343,110 |
Xe đầu kéo | 4,800,000 | 480,000 | 5,280,000 |
Phí bảo hiểm xe trên 25 chỗ = 4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ) (chưa VAT)
Mức trách nhiệm bồi thường bảo hiểm xe bắt buộc
- Về người: 150 triệu đồng/người/ vụ(đối với người thứ ba và hành khách)
- Về tài sản: 100 triệu đồng/vụ.
Một số lưu ý về điều kiện để sử dụng xe kinh doanh
- Phải đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Thành lập doanh nghiệp vận tải hoặc tham gia Hợp tác xã.
- Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình- hộp đen;
- Đăng kiểm dành cho xe kinh doanh;
- Có bảo hiểm bắt buộc ô tô kinh doanh;
- Gắn logo, phù hiệu, màu sơn phù hợp (taxi, xe hợp đồng)
- Có nơi đỗ xe, đảm bảo yêu cầu phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề này, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được đội ngũ nhân viên tư vấn và giải đáp.
CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO SÀI GÒN
- Địa chỉ: 186 Điện Biên Phủ, P. 6, Q.3, TP.HCM
- Mã số thuế: 0100 1107 68 – 001.
- Website: Baohiemxangdau.net
- Email : thetan1992@gmail.com
- Điện thoại : 0902642058.
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!