Mẫu hợp đồng bảo hiểm nhà tư nhân, chung cư

Sau sự cố và những hậu quả khủng khiếp xảy ra tại chung cư Carina, Quận 8, Nhiều người dân mới biết đến bảo hiểm cháy nổ cho chung cư. PJICO xin gửi tới quý khách hàng mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy nổ chung cư, nhà tư nhân :

Mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy nổ chung cư, nhà tư nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

                                             *************                                                     

                         HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM NHÀ TƯ NHÂN                         

  Số: P-18/SGO/SGO/3104/……….

Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ 01/01/2017 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số: 61/2010/QH12 được Quốc hội khóa X của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2010;

– Căn cứ “Quy tắc bảo hiểm toàn diện Nhà tư nhân” ban hành kèm theo Quyết định số 176/2016/PJICO-QĐ-TGĐ ngày 31/03/2016 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần bảo hiểm Petrolimex (PJICO);

– Căn cứ vào Nghị định 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/20107của Chính Phủ quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc;

– Căn cứ nhu cầu, chức năng và nhiệm vụ của hai bên :

Hôm nay, ngày …. tháng  ….. năm ….. Tại Công ty Bảo hiểm PJICO Sài Gòn, Chúng tôi gồm:

Người được bảo hiểm: ……………………………………………………………………   (Sau đây gọi tắt là bên A)

Đại Diện                      :   …………………………………………………………………..

CMND                        :   …………………………………………………………………..

Địa chỉ                         :   …………………………………………………………………..              

Người bảo hiểm         : CÔNG TY  BẢO HIỂM PJICO SÀI GÒN         (Sau đây gọi tắt là bên B)

Địa chỉ                         : 186 Điện Biên Phủ, Phường 6, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại                   : (08) 38208359           – Fax: (08) 38208344

Tài khoản                    : 0511 000 789 789  Tại Ngân hàng VIETCOMBANK – CN Q.5, TP.HCM

Mã số thuế                  : 0100110768-001

Do Ông                       : LÊ HUY HƯNG     Chức vụ : Giám đốc – làm đại diện

Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo  những điều kiện, điều khoản được thống nhất trong hợp đồng như sau:

Điều 1:  PHẠM VI BẢO HIỂM VÀ ĐIỀU KHOẢN ÁP DỤNG.

1.1/ Phạm vi bảo hiểm: Bên B nhận bảo hiểm cho các thiệt hại và tổn thất đối với Tài sản được bảo hiểm gây ra bởi các rủi ro bao gồm:

  • Hỏa hoạn, sét, nổ.
  • Giông tố, bão, lũ lụt ( bao gồm nước biển tràn).
  • Vỡ hoặc tràn nước từ các bể chứa nước, thiết bị chứa nước hoặc đường ống dẫn nước.
  • Va chạm với ngôi nhà.

cho toàn bộ tài sản của bên A bao gồm: Ngôi nhà và tài sản bên trong ngôi nhà (theo danh mục tài sản đính kèm ) tại :……………………….

1.2/ Điều kiện – Điều khoản: Rủi ro cháy và nổ: theo Nghị định 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/20107của Chính Phủ. Các rủi ro khác Theo “Quy tắc bảo hiểm Nhà tư nhân” ban hành kèm theo Quyết định số: 176/2016/PJICO-QĐ-TGĐ ngày 31/03/2016 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex và các điều khoản bổ sung đính kèm Hợp đồng như sau:

  • Điều khoản chi phí kiến trúc sư, giám định viên, kỹ sư tư vấn (Giới hạn: 10%/Số tiền bảo hiểm)
  • Điều khoản dọn dẹp hiện trường (Giới hạn: 10%/Số tiền bảo hiểm)
  • Điều khoản Sai sót và nhầm lẫn
  • Điều khoản chi phí trả đội cứu hỏa và dập lửa (Giới hạn: 10%/Số tiền bảo hiểm)
  • Chi phí mở rộng cho việc thuê nhà sau tổn thất (Không vượt quá 5% số tiền bảo hiểm cho phần xây dựng ngôi nhà).
  • Loại trừ bảo hiểm tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính
  • Điều khoản loại trừ rủi ro khủng bố
  • Điều khoản về cam kết thanh toán phí bảo hiểm – 30 ngày
  • Điều khoản loại trừ đường dây truyền tải và phân phối điện, thông tin liên lạc, vô tuyến viễn thông.
  • Điều khoản loại trừ ô nhiễm/ nhiễm bẩn
  • Điều khoản loại trừ các rủi ro năng lượng nguyên tử hạt nhân
  • Điều khoản loại trừ rủi ro liên quan đến nhiễm phóng xạ
  • Điều khoản loại trừ và giới hạn do bị trừng phạt theo các lệnh cấm vận (LMA 3100).
  • Điều khoản loại trừ chất amiăng.

Điều 2:  SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH).

2.1/ Số tiền bảo hiểm: Là mức bồi thường cao nhất thuộc trách nhiệm bảo hiểm mà bên B phải trả khi có một hoặc hàng loạt tổn thất xảy ra trong thời hạn bảo hiểm và được tính bằng tổng giá trị tài sản cố định của từng và/hoặc tất cả các hạng mục được bảo hiểm do Bên A kê khai trong bản danh mục tài sản được nêu tại thời điểm ký kết hợp đồng là: ………………. VNĐ

(Bằng chữ:  ………………………………………………………………../.)

2.2/ Trong thời hạn bảo hiểm nếu tổng giá trị tài sản trên thay đổi thì bên A phải thông báo cho bên B bằng văn bản trong vòng 15 ngày và được bên B chấp nhận sửa đổi bằng một phụ lục bổ sung và điều chỉnh thêm hoặc bớt phí bảo hiểm cho phù hợp.

Điều 3: MỨC MIỄN BỒI THƯỜNG CÓ KHẤU TRỪ.

Là những chi phí của bên A phải tự gánh chịu trong các trường hợp có tổn thất xảy ra thuộc trách nhiệm bảo hiểm: 2.000.000 VND/ mỗi vụ tổn thất.

Điều 4: THỜI HẠN BẢO HIỂM VÀ HIỆU LỰC BẢO HIỂM.

Bên B nhận bảo hiểm cho tài sản của bên A kể từ 16h ngày …. tháng …. năm 2018 đến 15h59 ngày …. tháng ….. năm 2019 bằng việc bên B cấp giấy chứng nhận bảo hiểm và/ hoặc các sửa đổi bổ sung đính kèm theo hợp đồng này.

Hiệu lực của bảo hiểm đương nhiên chấm dứt đối với tài sản đã di chuyển ra khỏi địa điểm đăng ký bảo hiểm và/ hoặc thay đổi chủ sở hữu và/hoặc Người được bảo hiểm tiến hành các công việc làm thay đổi tính chất và mức độ rủi ro của tài sản đã được bảo hiểm, nếu bên A không có bất cứ thông báo nào cho bên B trong thời gian 15 ngày.

Điều 5: PHÍ BẢO HIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.

5.1/ Tỷ lệ phí bảo hiểm:

  • 0,1% (Chưa bao gồm thuế VAT) đối với chung cư không có spinkler.
  • 0,05% ( chưa bao gồm VAT) đối với chung cư có Spinkler.

Tổng phí bảo hiểm                :  ………… VND

Trong đó:       

– Phí bảo hiểm trước thuế       :  ………… VND

            – Thuế GTGT  (10%)               :     ………. VND    

           (Bằng ch: …………………………………….)

5.2/  Phương thức thanh toán :

Phí bảo hiểm được thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt và/hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên B trong vòng 15 ngày kể từ ngày Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực theo quy định về phương thức thanh toán hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt nam.

5.3/  Hoàn phí bảo hiểm :

Hợp đồng bảo hiểm này có thể chấm dứt theo yêu cầu của bên A hoặc Bên B. Bên B đồng ý hoàn trả lại phần phí bảo hiểm với điều kiện không có bất kỳ tổn thất hay thiệt hại nào có thể dẫn đến việc khiếu nại theo hợp đồng này tính đến thời điểm hủy hợp đồng. Cơ sở của việc hoàn phí theo điều khoản này sẽ là:

  • Trong trường hợp hủy theo yêu cầu của bên B: 100% số phí cho thời gian không có hiệu lực kể từ ngày hủy.
  • Trong trường hợp hủy theo yêu cầu của bên A: 80% số phí cho thời gian không có hiệu lực kể từ ngày hủy.

Điều 6: GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG VÀ TRÁCH NHIỆM NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN.

6.1/ Giải quyết bồi thường :

– Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên A gửi đầy đủ hồ sơ khiếu nại bồi thường, bên B có trách nhiệm giải quyết xong việc bồi thường tổn thất cho bên A.

– Căn cứ vào giá trị thiệt hại, Bên B sẽ tính toán số tiền bồi thường trên cơ sở áp dụng điều khoản bồi thường theo tỷ lệ đối với trường hợp bảo hiểm dưới giá trị.

– Trong trường hợp phí bảo hiểm trả theo nhiều kỳ hoặc toàn bộ không được thanh toán cho PJICO theo đúng Điều khoản thanh toán phí trong hợp đồng hoặc thỏa thuận nào khác thì hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động chấm dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp của ngày đến hạn thanh toán như được nêu trong hợp đồng hoặc trong các sửa đổi bổ sung/gia hạn nợ phí (nếu có).

6.2/ Trách nhiệm của các bên :

* Bên A chịu trách nhiệm:

  • Kê khai trung thực, chính xác và đầy đủ các thông tin có liên quan đến tài sản bảo hiểm theo yêu cầu của Bên B;
  • Tuân thủ và thực hiện đúng các nghĩa vụ được qui định trong Quy tắc bảo hiểm Nhà tư nhân, Hợp đồng bảo hiểm, các sửa đổi, bổ sung đính kèm Hợp đồng và các quy định pháp luật có liên quan.
  • Thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo đúng thoả thuận tại Điều 5.2 nêu trên.
  • Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm, nếu có bất cứ sự thay đổi nào về tài sản được bảo hiểm và các yếu tố có ảnh hưởng đến mức độ rủi ro được bảo hiểm, Bên A phải thông báo ngay bằng văn bản cho Bên B để hai bên xem xét, điều chỉnh các điều kiện, điều khoản bảo hiểm và phí bảo hiểm (nếu có);
  • Tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ của Bên B trong khảo sát đánh giá rủi ro của tài sản được bảo hiểm tại bất cứ thời điểm nào, trước và trong khi bảo hiểm hay khi có tổn thất xảy ra.
  • Thông báo cho Bên B trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra tổn thất.
  • Cung cấp toàn bộ hồ sơ, chứng từ, tài liệu liên quan đến tổn thất cho Bên B để làm cơ sở giải quyết bồi thường khi có tổn thất xảy ra.

* Bên B chịu trách nhiệm :

–        Tuân thủ theo các điều kiện trong Hợp đồng bảo hiểm, Quy tắc bảo hiểm Nhà tư nhân, các điều khoản Sửa đổi bổ sung kèm theo đã ký kết giữa hai bên và các quy định pháp luật có liên quan

–        Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được thông báo có tổn thất, Bên B hoặc đại diện của Bên B phải có mặt tại hiện trường để cùng Bên A tiến hành giám định hiện trường và lập biên bản giám định hiện trường. Nếu quá thời hạn trên mà Bên B hoặc đại diện của Bên B không có mặt, Bên B phải chấp nhận hiện trường và biên bản giám định do Bên A cùng công an hoặc chính quyền địa phương nơi xảy ra sự cố lập.  

  • Bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp xảy ra rủi ro tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm. Trách nhiệm bồi thường của Bên B không vượt quá giá trị của mỗi hạng mục tài sản được kê khai trong phụ lục kèm theo Hợp đồng này khi xảy ra rủi ro tổn thất đối với hạng mục đó và cộng gộp lại cũng không vượt quá số tiền bảo hiểm.

Điều 7: CAM KẾT CHUNG

Các bên cam kết thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật và những điều khoản trong hợp đồng này.

Các bên cam kết đã đọc và hiểu rõ nội dung của Hợp đồng và các bộ phận cấu thành Hợp đồng.

Các bên cam kết cho tới thời điểm ký hợp đồng này không có tổn thất nào xảy ra đối với các hạng mục đăng ký bảo hiểm.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì hai bên gặp nhau bàn bạc giải quyết. Mọi tranh chấp xảy ra nếu các bên không thương lượng giải quyết được thì sẽ đưa ra Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết, quyết định có hiệu lực của tòa án là cơ sở pháp lý cho hai bên thực hiện.

Hợp đồng bảo hiểm này có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày ký và được lập thành 06 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ hai bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

( Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

5/5 - (2 votes)
0 replies
Leave a Reply
Want to join the discussion?
Feel free to contribute!

Leave a Reply

Your email address will not be published.

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.